TÍNH CHẤT CỦA GRC ACRYLIC POLYMER LỎNG:
- Chất rắn theo trọng lượng: 51% (±1%)
- Độ nhớt: 100 – 300 cps
- pH: 8 – 10
- Mật độ ở 20°C: 1055 kg/m³
- Nhiệt độ chuyển tiếp: 11°C
- Phân bố cỡ hạt: 0,1300 – 0,2500
- Kích thước hạt: 0 – 50 ppm
Lợi ích chính của việc sử dụng GRC Acrylic Polymer là:
• Loại bỏ thời gian bảo dưỡng ướt bảy ngày cần thiết để đạt được cường độ tối đa của vật liệu GFRC.
• Cải thiện đáng kể độ bền lâu dài của vật liệu GFRC, đặc biệt là duy trì đặc tính chịu biến dạng(độ dẻo) uốn cong lâu dài của GFRC.
Những lợi ích khác khi sử dụng GRC Acrylic polymer:
• Cải thiện khả năng thi công của hỗn hợp ở tỷ lệ nước/xi măng thấp, giúp tăng cường thêm cường độ của ma trận xi măng đã bảo dưỡng.
• Dễ dàng phun lên bề mặt thẳng đứng mà không làm cho hỗn hợp mặt bị võng.
• Phân tán hoàn toàn các sắc tố oxit sắt để tạo ra sự đồng nhất về màu sắc của hỗn hợp mặt theo từng mẻ.
• Độ ổn định tia cực tím của polyme Forton® có nghĩa là lớp hoàn thiện kiến trúc vẫn giữ được màu sắc “như khi sản xuất”.
• Hỗn hợp mặt đã bảo dưỡng cứng để có độ đồng đều khi phun cát tốt hơn.
• Sản phẩm đã bảo dưỡng chặt hơn, đặc hơn, giúp giảm khả năng hấp thụ độ ẩm tuyệt đối và khả năng thấm hơi nước đồng thời giảm đáng kể tốc độ hấp thụ theo thời gian.
• Loại bỏ hiện tượng nứt nẻ và nứt mạng nhện trong hỗn hợp mặt do các hạt polymer mềm nằm giữa các hạt xi măng và hạt cát.
Thông số cơ bản GFRC sử dụng máy phun sợi thủy tinh
- Mật độ (khô) : 120 – 140 pcf
- Cường độ nén (theo cạnh): 7.000 – 12.000 psi
- Uốn: Giới hạn chảy (FY) : 900 – 1.500 psi
- Cường độ cực đại (FU) :2.000 – 3.500 psi
- Mô đun đàn hồi : 1,0×106 – 3,0×106 psi
- Độ kéo trực tiếp: (ASTM C 1230) : 700 – 1.000 psi
- Cường độ cực đại (TU) : 1.000 – 1.600 psi
- Độ biến dạng đến khi phá hủy: 0,6 – 1,2 %
- Cắt:
- Liên lớp: 400 – 800 psi
- Trong mặt phẳng 1.000 – 1.600 psi
- Hệ số giãn nở nhiệt: Xấp xỉ 12×10-6 in./in./độ F
- Độ dẫn nhiệt: 3,25 – 7,0 Btu/in./giờ/ft2/độ F
- Xếp hạng chống cháy (ASTM E-84): Lớp A/Lớp 1
Thông số cơ bản GFRC sử dụng máy trộn sợi thủy tinh cắt ngắn.
- Mật độ (khô) 110 – 130 pcf
- Cường độ nén (theo cạnh) 6.000 – 9.000 psi
- Uốn: Giới hạn chảy (FY) 700 – 1.200 psi
- Cường độ cực đại (FU) 1.450 – 2.000 psi
- Mô đun đàn hồi 1,0×106 – 2,9×106 psi
- Độ kéo trực tiếp: (ASTM C 1230) Giới hạn chảy (TY) 600 – 900 psi
- Cường độ cực đại (TU) 600 – 1.000 psi
- Độ biến dạng đến khi phá hủy 0,1 – 0,2 %
- Cắt:
- Liên lớp N/A
- Trong mặt phẳng 600 – 1.000 psi
- Hệ số giãn nở nhiệt: Xấp xỉ 12×10-6 in./in./độ F
- Độ dẫn nhiệt: 3,25 – 7,0 Btu/in./giờ/ft2/độ F
- Xếp hạng chống cháy (ASTM E-84): Lớp A/Lớp 1
- Các thông số kỹ thuật trên đây có giá trị tham khảo tương đối. Mỗi nhà sản xuất phải thử nghiệm các vật liệu tổng hợp sản xuất để thiết lập các tính chất vật lý cho thiết kế. Các giá trị đạt được trong thực tế sẽ phụ thuộc vào chất lượng nguyên vật liệu, phu gia, quy trình sản xuất và bảo dưỡng.
- Các giá trị đạt được sau khi bảo dưỡng 28 ngày
tham khảo bảng câp phối vữa GFRC
Nguyên liệu:
- Xi măng PCB 40
- Cát
- Sợi thủy tinh kháng kiềm HUIERJIE
- phụ gia: GRC Acrylic polymer, GRC water reducter, GRC Defoamer…
- Nước
Dành cho máy phun vữa GFRC – tỷ trọng theo khối lượng
- Xi măng: 100
- Cát: 100
- Sợi thủy tinh kháng kiềm HUIERJIE: 5% theo trọng lượng của toàn bộ hỗn hợp
- GRC Acrylic Polymer: 12-14
- Nước: 24-27
Sợi thủy tinh kháng kiềm
Dành cho máy trộn vữa GFRC – sử dụng sợi thủy tinh cắt ngắn:
- Xi măng: 100
- Cát: 100
- Sợi thủy tinh kháng kiềm HUIERJIE: 3% theo trọng lượng của toàn bộ hỗn hợp
- GRC Acrylic Polymer: 10-12
- Nước: 24-27
Sợi thủy tinh kháng kiềm
Sợi thủy tinh kháng kiềm HUIERJIE cắt ngắn – AR GLASS FIBRE CHOPPED STRAND HEJ 16.7%
Lưu ý:: Các thành phần phải được trộn theo đúng trình tự. Nên sử dụng máy trộn được thiết kế riêng cho GFRC để đảm bảo tạo ra hỗn hợp vữa được trộn đều, không vón cục.
Bước 1: Cân hoặc trộn tất cả các vật liệu.
Bước 2: Thêm tất cả các chất lỏng, bao gồm GRC Acrylic polymer và 60g chất hóa dẻo, vào máy trộn.
Bước 3: Khởi động máy trộn ở tốc độ chậm (300-500 vòng/phút).
Bước 4: Thêm chất tạo màu nếu sử dụng.
Bước 5: Thêm cát.
Bước 6: Thêm xi măng và tăng tốc độ máy trộn lên cao (1.000-1.800 vòng/phút).
Bước 7: Trộn trong 1 – 2 phút.
Bước 8: Thêm chất hóa dẻo còn lại(60-120g) để đạt được độ dẻo mong muốn.
Bước 9: Giảm tốc độ máy trộn xuống mức chậm (300-500 vòng/phút) và từ từ thêm sợi (chỉ trộn sẵn) cho đến khi phân tán (thường không quá một phút).
Lưu ý: Trộn quá lâu hoặc ở tốc độ quá cao sau khi đã thêm sợi có thể làm sợi bị tơ hóa hoặc hỏng, dẫn đến vấn đề về vị trí và giảm độ bền.
Bảo dưỡng phào GFRC:
– Sau khi sản xuất ( phun GFRC vào khuôn), phủ GFRC bằng bạt, tấm phủ để ngăn ngừa mất độ ẩm quá mức và duy trì nhiệt độ ngậm nước để đảm bảo quá trình bảo dưỡng ban đầu thích hợp. Để bảo dưỡng trong khuôn trong 12-16 giờ. Nhiệt độ bảo dưỡng phải được duy trì trên 10°C để đảm bảo tạo màng thích hợp cho GRC Acrylic Polymer.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.